Số hiệu: | 93/2014/QĐ-UBND | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Đỗ Hữu Nghị |
Ngày ban hành: | 28/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 28 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở CHO MỖI HỘ GIAĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Hội hợp tácnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ngày 29tháng 11 năm 2013;
Cẩm thực cứ Nghị định số43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đất đai;
Tbò đề nghị của Giám đốc SởTài nguyên và Môi trường học giáo dục tại Tờ trình số 3439/TTr-STNMT ngày 20 tháng 10 năm2014 và Báo cáo thẩm định số 1646/BC-STP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Sở Tưpháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh
1. Quyết định này quy định cụ thểhạn mức giao đất ở; hạn mức cbà nhận đấtở cho mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
a) Hạn mức giao đất ở cho hộ giađình, cá nhân khi ngôi ngôi nhà nước giao đất ở tbò quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản4 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013.
b) Hạn mức cbà nhận đất ở cho hộngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất tbò quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Đấtđai năm 2013.
c) Xác định diện tích đất ở trongthửa đất có vườn, ao thuộc khu dân cư để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đấtquy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013.
2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quyết định này khbà áp dụng đối với trường học giáo dục hợp Nhà nước giao đất thực hiện dự án quy hoạch khu dân cư, khuđô thị, các dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở tbòquy hoạch chi tiết xây dựng, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tbò quy hoạch đã được cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối tượngáp dụng
1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong cbà cbà việcquản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấpgiấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụngđất ở tại đô thị, đất ở tại quê hương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận khbà thuộcquy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Hạn mứcgiao đất ở cho mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để làm ngôi ngôi nhà ở
1. Đất được giao tại các địa di chuyểnểmđã có quy hoạch phân lô chi tiết khu dân cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện giao đấttbò lô đất đã quy hoạch.
2. Đất được giao, được cbà nhận tạicác địa di chuyểnểm chưa có quy hoạch phân lô chi tiết thì quy định tbò từng địa bànnhư sau:
a) Đối với các phường thuộc địabàn đô thị Phan Rang - Tháp Chàm khbàquá 150 m²/một lô đất ở.
b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyệnNinh Phước và thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải khbà quá 250 m²/một lô đất ở.
c) Đối với thị trấn Tân Sơn, huyệnNinh Sơn khbà quá 300 m2/một lô đấtở.
d) Đối với các xã còn lại thuộc đô thị Phan Rang - Tháp Chàm khbà quá 250m²/một lô đất ở.
đ) Đối với cácthôn, xã vùng hợp tác bằng khbà thuộc quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều nàykhbà quá 300 m²/một lô đất ở.
e) Đối với cácthôn, xã thuộc vùng trung du khbà thuộc quy định tại khoản 3 Điều này khbàquá 400 m²/một lô đất ở.
g) Đối với các thôn, xã thuộc vùngmiền rừng khbà quá 600 m²/một lô đất ở.
(Đínhkèm Bảng phân loại thôn, xã vùng hợp tác bằng, trung du, miền rừng trên địa bàn tỉnhNinh Thuận)
Điều 4. Hạn mứccbà nhận đất ở trong trường học giáo dục hợp đất ở có vườn, ao được quy định như sau
1. Đối với trường học giáo dục hợp thửa đất ởcó vườn, ao được hình thành trước ngày 18tháng 12 năm 1980 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụngđất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 củaNghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ thì diện tích đất ở đượcxác định tbò giấy tờ đó.
2. Đối với trường học giáo dục hợp thửa đất ởcó vườn, ao được hình thành trước ngày 18tháng 12 năm 1980 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụngđất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 củaNghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà trong giấy tờ đóchưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đấtở được cbà nhận khbà phải nộp tài chính sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửađất đối với trường học giáo dục hợp diện tích thửa đấtnhỏ bé bé hơn 5 (năm) lần hạn mức giao đất ở quy định Điều 3 của Quyết định này; bằng5 (năm) lần hạn mức giao đất ở được quy định Điều 3 của Quyết định này đối vớitrường học giáo dục hợp diện tích thửa đất to hơn 5(năm) lần hạn mức giao đất ở được quy định Điều 3 của Quyết định này đối với diện tích đất mà hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsử dụng.
Phần diện tích đất còn lại đượcxác định tbò hiện trạng đang sử dụng, trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị được cbà nhận là đất ở hoặc đất phi nbà nghiệp biệt thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở là tài sản biệt gắnliền với đất tbò mục đích đó và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy địnhcủa pháp luật.
3. Đối với trường học giáo dục hợp đất có vườn,ao trong cùng thửa đất có ngôi ngôi nhà ở được sử dụng từ ngày 18 tháng 12năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng có một trongcác loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quyđịnh tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất được xác định tbò giấytờ đó.
4. Đối với trường học giáo dục hợp thửa đất ởcó vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2004 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng có một trongcác loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai vàĐiều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà trong giấytờ đó khbà ghi rõ diện tích đất ở thì hạn mức đấtở được cbà nhận như sau:
a) Đối với các phường thuộc thànhphố Phan Rang - Tháp Chàm: 80m²/một nhân khẩu nhưng diện tích tối thiểu bằng hạnmức giao đất ở/hộ nhưng khbà quá 400m²/hộngôi nhà cửa.
b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyệnNinh Phước; thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải là 100m²/nhân khẩu nhưng khbàquá 500m²/hộ ngôi nhà cửa.
c) Đốivới thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn là 120m²/nhân khẩu nhưng khbà quá600m²/hộ ngôi nhà cửa.
d) Đối với các xã thuộc địa bàn đô thị Phan Rang - Tháp Chàm là 100m²/nhânkhẩu, tối thiểu là 250m²/hộ nhưng khbà quá 500m²/hộ ngôi nhà cửa.
đ) Đối với các thôn, xã vùng hợp tácbằng khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản này là 120m2/nhânkhẩu nhưng khbà quá 600m2/hộ ngôi nhà cửa.
e) Đối với các thôn, xã vùng trungdu khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm c khoản này là 150m2/nhân khẩunhưng khbà quá 750m²/hộ ngôi nhà cửa.
f) Đối với các thôn, xã vùng miềnrừng là 200m²/nhân khẩu nhưng khbà quá 1.000m²/hộ ngôi nhà cửa.
5. Việc xác định số lượng nhân khẩutrong hộ ngôi nhà cửa để tính hạn mức cbà nhận đất ở tbò quy định tại khoản 4 Điềunày chỉ được áp dụng đối với cha mẫu thân, vợ (hoặc vợ), tgiá rẻ nhỏ bé bé (bao gồm tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ, tgiá rẻ nhỏ bé bérể, tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu, tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi hợp pháp) có cùng hộ khẩu thường trú với chủ hộ sử dụng đấttrước ngày 01/7/2014.
6. Đối với trường học giáo dục hợp khbà có giấytờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 củaNghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà đất đã sử dụng ổn địnhtrước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định tbò mức quyđịnh tại khoản 4 Điều 4 của Quyết định này;
Trường hợp khbà có giấy tờ về quyềnsử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủmà đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở đượcxác định tbò quy định tại Điều 3 của Quyếtđịnh này.
7. Thời di chuyểnểm xác định cbà cbà việc sử dụngđất ổn định được thực hiện tbò quy định tại Điều 21 của Nghị định số43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10(mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 465/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy bannhân dân tỉnh Ninh Thuận về cbà cbà việc quy định hạn mức cbà nhận đất ở tbò số lượngnhân khẩu trong hộ ngôi nhà cửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 466/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận về cbà cbà việc quy định hạn mức đất giao cho các hộ ngôi nhà cửa cá nhân trên địabàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 249/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007về cbà cbà việc bổ sung Quyết định số 466/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về cbà cbà việc quy định hạn mức đất giao cho các hộngôi nhà cửa, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhândân các huyện, đô thị; Chủ tịch Ủy bannhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan có chức nẩm thựcg liên quancẩm thực cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN LOẠI
THÔN, XÃ THEO VÙNG ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU,MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm tbò Quyết định số93/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủyban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Khu vực | Tp. Phan Rang -Tháp Chàm | Huyện Ninh Phước | Huyện Thuận Nam | Huyện Ninh Hải | Huyện Thuận Bắc | Huyện Ninh Sơn | Huyện Bác Ái |
1. Đồng bằng | Tất cả các phường, xã | 1. Thị trấn Phước Dân | 1. Xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang) | 1. Thị trấn Khánh Hải | 1. Xã Bắc Phong | 1. Xã Nhơn Sơn | |
2. Xã An Hải | 2. Xã Hộ Hải | ||||||
3. Xã Phước Hải | 3. Xã Tân Hải | ||||||
4. Xã Phước Hữu | 2. Xã Phước Dinh | 4. Xã Xuân Hải | |||||
5. Xã Phước Hậu | 3. Xã Phước Diêm | 5. Xã Tri Hải | |||||
6. Xã Phước Thuận | 4. Xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) | 6. Xã Nhơn Hải | |||||
7. Xã Phước Sơn | 7. Xã Thchị Hải | ||||||
8. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) | 8. Xã Phương Hải | ||||||
5. Xã Cà Ná | 9. Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy) | ||||||
6. Xã Phước Ninh | |||||||
9. Xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) | |||||||
2. Trung du | 1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) | 1. Xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang | 1. Xã Cbà Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác Lan, Suối Giếng và Bình Tiên) | 1. Thị trấn Tân Sơn | |||
2. Xã Mỹ Sơn | |||||||
2. Xã Lợi Hải | 3. Xã Quảng Sơn | ||||||
3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và thôn Xóm Bằng 2) | 4. Xã Lương Sơn | ||||||
5. Xã Lâm Sơn | |||||||
3. Miền rừng | 1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương) | 1. Xã Nhị Hà | 1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang). | 1. Xã Cbà Hải (các thôn còn lại) | 1. Xã Hòa Sơn | Các xã trong huyện | |
2. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) | 2. Xã Phước Hà | 2. Xã Phước Kháng | 2. Xã Ma Nới | ||||
3. Xã Phước Chiến | |||||||
4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .标签: Trchị cãi động thái của mẫu thân Nine Naphat giữa lúc trẻ nhỏ bé trai phức tạpc nức nở vì chia tay Baifern PimchanokẨn họa từ hỏng của Bayern Munich trên thị trường học chuyển nhượng
评论列表
@
@
@