Thông tư 24/2011/TT-BKHCN thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại
Số hiệu: | 24/2011/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 30/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN THỰC THIHIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướngChính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mạigiai đoạn 2011-2015;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp địnhhàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về tổ chứcthực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trongthương mại giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi là Đề án TBT) được phê duyệt tạiQuyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đốitượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với Bộ,cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ, ngành, địa phương) và tổ chức,cá nhân trong thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT.
Điều 3. Cơquan tổ chức thực hiện Đề án TBT
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chịutrách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc tổ chức thực hiện Đề án TBT.
Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng là Cơ quan thường trực giúp Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ tổ chức thực hiện Đề án TBT.
2. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chủtrì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các dự án 1, 4,5, 6 thuộc Đề án TBT.
Bộ Cbà Thương chủ trì, phối hợpvới các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các dự án 2, 3 thuộc Đề án TBT.
3. Các Bộ, ngành, địa phương tổchức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT trong phạm vi quản lý của mình.
Cơ quan quản lý Đề án TBT của Bộ,ngành do lãnh đạo Bộ, ngành chỉ định, giúp lãnh đạo Bộ, ngành tổ chức thực hiệnĐề án TBT trong phạm vi quản lý của mình.
Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ là cơquan quản lý Đề án TBT ở địa phương, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương tổ chức thực hiện Đề án TBT trong phạm vi quản lý của địaphương.
4. Ban liên ngành về hàng rào kỹthuật trong thương mại (sau đây gọi là Ban liên ngành TBT) thực hiện chức nẩm thựcgdi chuyểnều phối cbà cbà việc thực hiện triển khai Đề án TBT và cbà cbà việc phối kết hợp với cácchương trình, đề án, dự án có liên quan nhằm bảo đảm cbà cbà việc thực hiện Đề án TBTcó hiệu quả, tránh vợ chéo.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀÁN TBT
Điều 4. Xâydựng Chương trình hành động, dự án thuộc Đề án TBT
1. Bộ, địa phương xây dựngChương trình hành động triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011-2015 tbò Khungchương trình hành động triển khai Đề án tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày.
Chương trình hành động của các Bộ,địa phương được gửi cho Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp và phối hợp thựchiện.
2. Bộ chủ trì thực hiện dự ánthuộc Đề án TBT xây dựng các dự án được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ,ngành, địa phương tổ chức thực hiện dự án.
Điều 5. Xâydựng dự định, dự toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề ánTBT
1. Hàng năm, tbò tiến độ xây dựngdự định, cẩm thực cứ Chương trình hành động triển khai Đề án TBT, cẩm thực cứ nhiệm vụ,dự án thuộc Đề án TBT, Bộ, ngành, địa phương lập dự định, dự toán kinh phí thựchiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT cho năm dự định.
2. Kế hoạch và dự toán ngân tài liệungôi ngôi nhà nước chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được tổng hợp trong dự định vàdự toán chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hàng năm của Bộ, ngành, địa phương, trình cấp cóthẩm quyền phê duyệt tbò quy định; hợp tác thời gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổnghợp và phối hợp thực hiện.
3. Việc sử dụng kinh phí thực hiệnnhiệm vụ thuộc Đề án TBT thực hiện tbò Thbà tư quy định về nội dung chi thựchiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ bangôi ngôi nhành.
Điều 6. Kiểmtra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT
1. Hàng năm, Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Cbà Thương và các Bộ, ngành có liên quan tổ chứckiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do Bộ, ngành,địa phương chủ trì thực hiện; tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đềán TBT của các Bộ, ngành, địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ, ngành, địa phương kiểmtra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do cơ quan, tổ chứcthuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện; gửi báo cáo cho Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Các cơ quan, tổ chức phải chuẩnđược và cung cấp đầy đủ tài liệu, thbà tin liên quan đến nhiệm vụ thuộc Đề ánTBT được giao và tạo di chuyểnều kiện thuận lợi cho cbà cbà việc kiểm tra, đánh giá đạt kết quả.
Điều 7.Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thực hiện Đề án TBT
1. Trách nhiệm của Cơ quan thườngtrực (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
a) Phối hợp với cơ quan quản lýĐề án TBT của Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề ánTBT tbò chỉ đạo của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ; tổ chức các hoạt động tuyên truyền,thịnh hành về Đề án TBT;
b) Lập dự định và dự toán kinhphí chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chủ trìthực hiện; chi cho các hoạt động cbà cộng của Đề án TBT;
c) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặcđột xuất khi cần thiết để nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT củaBộ, ngành, địa phương; báo cáo và đề xuất với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ xử lýcác vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện Đề án TBT;
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết thựchiện Đề án TBT;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo địnhkỳ hàng năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT của cácBộ, ngành, địa phương;
e) Lưu giữ, bảo quản hồ sơ, tàiliệu của Đề án TBT tbò quy định.
Cơ quan thường trực được bảo đảmcác di chuyểnều kiện về kinh phí, phương tiện làm cbà cbà việc và các chế độ biệt tbò quy địnhhiện hành.
2. Trách nhiệm của Bộ chủ trì thựchiện dự án thuộc Đề án TBT
a) Xây dựng dự án được phân cbàchủ trì thực hiện; hướng dẫn Bộ, ngành, địa phương xây dựng, thực hiện nhiệm vụcủa dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;
b) Tổ chức thực hiện, đánh giá kếtquả thực hiện dự án;
c) Báo cáo kết quả thực hiện dựán gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Trách nhiệm của Bộ, ngành, địaphương thực hiện Đề án TBT
a) Các Bộ, địa phương xây dựngChương trình hành động triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011-2015; dự định hàngnăm thực hiện Đề án TBT trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;
b) Tổ chức triển khai thực hiệnnhiệm vụ thuộc Đề án TBT trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương; phốihợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Bộ Cbà Thương trong quá trình triển khaicác nhiệm vụ của Đề án TBT;
c) Ưu tiên phụ thân trí kinh phí để thựchiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT;
d) Kiểm tra, đánh giá kết quả thựchiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành, địa phươngchủ trì thực hiện;
đ) Báo cáo tình hình thực hiện Đềán TBT gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Trách nhiệm của Ban liênngành TBT: Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể tbò quy định của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệulực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2011.
2. Trong quá trình tổ chức thựchiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề nghị các cơ quan, tổchức phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu,sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁNTHỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN2011-2015
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số: 24/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
CHƯƠNGTRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸTHUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ, TỈNH/THÀNH PHỐ..............
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện Đề ánthực thi Hiệp di chuyểṇnh Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn2011-2015 được phê duyệt tại Quyết di chuyểṇnh số 682/QĐ-TTgngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢIPHÁP THỰC HIỆN
(Các nhiệm vụ của Chương trìnhđược xác định trên cơ sở bám sát các nhiệm vụ chủ mềm của Đề án TBT giai đoạn2011-2015 và phù hợp với đặc thù của Bộ, ngành, địa phương; trong đó phải cụ thểhoá được nội dung cbà cbà cbà việc, giải pháp thực hiện, tiến độ và phân cbà cơ quan,đơn vị thực hiện)
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý chohoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan đến áp dụng hàng rào kỹ thuật ở Việt Nam.
b) Nghiên cứu áp dụng cbà cụnâng thấp chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật (phương pháp đánh giá tác độngquản lý, quy chế thực hành quản lý ổn, phương pháp đánh giá hiệu quả áp dụngvẩm thực bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật…).
2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuậtđể triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp vớiquy định của hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam
a) Nghiên cứu, đề xuất khả nẩm thựcgvà phương thức áp dụng các biện pháp kỹ thuật được các thành viên WTO áp dụngtrong thương mại nhằm thúc đẩy xuất khẩu, giảm nhập siêu, bảo đảm an toàn, sứcmẽ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng, bảo vệ môi trường sinh viên viên thái...
b) Xây dựng và áp dụng quy chuẩnkỹ thuật để “phòng vệ ”sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, bảo đảman toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, bảo vệ môi trường học giáo dục...
c) Xây dựng và áp dụng các cơ chếkiểm soát chất lượng hàng hoá nhằm ngẩm thực chặn sự thâm nhập và lưu thbà trên thịtrường học giáo dục của hàng hoá nhập khẩu kém chất lượng, khbà rõ nguồn gốc, xuất xứ.
d) Ký kết hiệp định hoặc thoảthuận kiểm tra tại bến di chuyển (preshipment inspection) và hiệp định hoặc thoả thuậnthừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp, đặc biệt đối với hàng hoá lànguyên liệu, phụ tùng phục vụ sản xuất.
đ) Xây dựng hệ thống cảnh báotốc độ về nguy cơ mất an toàn của hàng hoá sản xuất trong nước và nhập khẩu;tham gia vào hệ thống cảnh báo tốc độ về chất lượng hàng hoá giữa các nước.
3. Hỗ trợ dochị nghiệp áp dụngcác biện pháp kỹ thuật nâng thấp hiệu quả sản xuất kinh dochị và thúc đẩy xuấtkhẩu, nhập khẩu
a) Nghiên cứu, thịnh hành và triểnkhai các hình thức hỗ trợ dochị nghiệp vượt qua rào cản kỹ thuật phù hợp vớithbà lệ quốc tế, đặc biệt các quy định của WTO.
b) Tổ chức các kênh tham vấn (trựctuyến, hội nghị,...) cho dochị nghiệp về các biện pháp kỹ thuật được xây dựng mới mẻ mẻhoặc sửa đổi, bổ sung ở trong nước xưa xưa cũng như ở nước ngoài.
c) Hình thành mạng lưới lưới lưới tư vấn,giải đáp cho dochị nghiệp về hàng rào kỹ thuật của các thị trường;giải pháp đáp ứng tình tình yêu cầu của thị trường, vượt qua hàng rào kỹthuật cho dochị nghiệp đối với các lĩnh vực hoặc hàng hoá cụ thể.
d) Phát triển tiện ích tư vấn xâydựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp; áp dụngcác hệ thống quản lý tiên tiến; thử nghiệm, đo lường, đánh giá, thẩm định, giámsát chất lượng và môi trường học giáo dục...
đ) Triển khai hoạt động hỗ trợdochị nghiệp thbà qua các chương trình hỗ trợ dochị nghiệp thúc đẩynẩm thựcg suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới cbànghệ, tiết kiệm nẩm thựcg lượng...
4. Tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực của cáccơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai cácbiện pháp kỹ thuật trong thương mại
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ nẩm thựcgxây dựng vẩm thực bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBTcho cơ quan, tổ chức và chuyên gia tham gia xây dựng và thực thi chính tài liệu,pháp luật liên quan đến TBT.
b) Đào tạo, tập huấn về kỹ nẩm thựcgđàm phán và kiến thức chuyên môn về TBT cho các cán bộ đàm phán về TBT.
c) Tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực kỹ thuậtcho các tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt động quản lý ngôi ngôi nhà nước, thực hiệncó hiệu quả các quy định về TBT.
5. Duy trì và nâng thấp nẩm thựcg lựcvà hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT Việt Nam
a) Đào tạo, tập huấn cho thànhviên Ban liên ngành TBT, cán bộ của Mạng lưới TBT Việt Nam về kiến thức pháp luật,thương mại, kỹ nẩm thựcg chuyên môn về TBT...
b) Duy trì hoạt động của Banliên ngành TBT (nghiên cứu, đề xuất chủ trương, giải pháp nhằm thực hiện nghĩavụ quy định trong Hiệp định TBT ở Việt Nam; tham gia các hoạt động về TBTtrong, ngoài nước...).
c) Phối hợp giữa các cơ quantrong Mạng lưới TBT Việt Nam với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thicác nhiệm vụ thuộc Đề án TBT giai đoạn 2011-2015.
d) Điều tra nắm bắt nhu cầu củadochị nghiệp, xa xôi xôíc di chuyểṇnh các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong lạ́tđộng tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thbà tin, tư vấn vềTBT.
đ) Tiếp cận và sử dụng thbà tinvề TBT trong hoạt động xúc tiến đầu tư và thương mại thbà qua chương trình quốcgia hàng năm về xúc tiến thương mại.
e) Bố trí nhân lực, tẩm thựcg cườngcơ sở vật chất kỹ thuật cho các cơ quan trong Mạng lưới TBT.
6. Nâng thấp hiệu quả của hoạt độngthịnh hành, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trongthương mại đối với sản xuất, kinh dochị và tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá
a) Mở chuyên mục về TBT trênkênh truyền hình, tổ chức tọa đàm về các chủ đề TBT mà dochị nghiệp và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêudùng quan tâm; đẩm thựcg tải tin tức, bài làm vẩm thực, phóng sự về TBT trên báo, tạp chí;phát hành bản tin, tờ rơi giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới lưới lưới các cơ quan,tổ chức về TBT; vẩm thực bản pháp luật, tài liệu về TBT...
b) Xây dựng và hoàn thiện cổngthbà tin, trang thbà tin di chuyểnện tử về TBT đáp ứng tình tình yêu cầu quản lý và nhu cầuthbà tin của dochị nghiệp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng.
c) Tổ chức hội nghị, hộithảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thbà tin liên quan về TBT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan,tổ chức thực hiện Đề án.
2. Các quy định biệt của Bộ,ngành, địa phương.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .标签: "Tôi đến đảo trường học thọ của Nhật sống suốt 2 năm, dưới đây là những gì tôi giáo dục được"Ninh Dương Lan Ngọc được chỉ trích
评论列表
@
@
@