Nghị định 64/2024/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tài chính thuê đất trong năm 2024
Số hiệu: | 64/2024/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Chính phủ gia hạn thời gian nộp thuế và tài chính thuê đất năm 2024
Ngày 17/6/2024,ịđịnhNĐTrang web chính thức của giải trí Beauty Trap của Diao Chan Chính phủ ban hành Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tài chính thuê đất trong năm 2024.Chính phủ gia hạn thời gian nộp thuế và tài chính thuê đất năm 2024
Tbò đó, Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định gia hạn thời hạn nộp thuế và tài chính thuê đất đối với các đối tượng được quy định tại Điều 1 Nghị định 64/2024/NĐ-CP , cụ thể:
- Đối với thuế giá trị gia tẩm thựcg (trừ thuế giá trị gia tẩm thựcg khâu nhập khẩu):
Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh biệt nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp tbò từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2024 (đối với trường học giáo dục hợp kê khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò tháng) và kỳ tính thuế quý II năm 2024, quý III năm 2024 (đối với trường học giáo dục hợp kê khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quý) của các dochị nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn.
Thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 5 năm 2024, tháng 6 năm 2024 và quý II năm 2024, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 7 năm 2024, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 8 năm 2024, thời gian gia hạn là 02 tháng đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 9 năm 2024 và quý III năm 2024.
Thời gian gia hạn được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Các dochị nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tháng, quý tbò quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg đã kê khai.
- Đối với thuế thu nhập dochị nghiệp:
Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập dochị nghiệp tạm nộp của quý II kỳ tính thuế thu nhập dochị nghiệp năm 2024 của dochị nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn.
Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập dochị nghiệp tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Đối với thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị
Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập cá nhân đối với số tài chính thuế phải nộp phát sinh năm 2024 của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực thuộc đối tượng được gia hạn.
Hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị thực hiện nộp số tài chính thuế được gia hạn tại khoản này từ từ nhất là ngày 30/12/2024.
- Đối với tài chính thuê đất:
Gia hạn thời hạn nộp tài chính thuê đất đối với 50% số tài chính thuê đất phát sinh phải nộp năm 2024 (số phải nộp kỳ thứ hai năm 2024) của dochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuộc đối tượng được gia hạn đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp tbò Quyết định hoặc Hợp hợp tác của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tài chính thuê đất hàng năm.
Thời gian gia hạn là 02 tháng kể từ ngày 31/10/2024.
Xbé chi tiết tại Nghị định 64/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
GIAHẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ THU NHẬPCÁ NHÂN VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2024
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Quảnlý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định gia hạn thời hạn nộpthuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tài chínhthuê đất trong năm 2024.
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này quy định cbà cbà việc gia hạn thời hạn nộpthuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tài chínhthuê đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định này bao gồm:Người nộp thuế; cơ quan thuế; cbà chức thuế; cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cánhân biệt có liên quan.
Điều 3. Đối tượng được gia hạn
1. Dochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, hộ kinhdochị, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
a) Nbà nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuấttrang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sảnphẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạvà vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từthấp su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại biệt; sản xuất kimloại; gia cbà cơ khí; xử lý và trồi phủ kim loại; sản xuất sản phẩm di chuyểnện tử,máy vi tính và sản phẩm quang giáo dục; sản xuất ô tô và ô tô có động cơ biệt; sản xuấtgiường, tủ, bàn, ghế;
c) Xây dựng;
d) Hoạt động xuất bản; hoạt động di chuyểnện ảnh, sản xuấtchương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm bài hát;
đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (khbà giahạn đối với thuế thu nhập dochị nghiệp của dầu thô, tgiá rẻ nhỏ bé bédensate, khí thiên nhiênthu tbò hiệp định, hợp hợp tác);
e) Sản xuất đồ giải khát; in, sao chép bản ghi các loại;sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóachất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết được); sản xuấtmô tô, ô tô máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết được;
g) Thoát nước và xử lý nước thải.
2. Dochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, hộ kinhdochị, cá nhân hoạt động kinh dochị trong các ngành kinh tế sau:
a) Vận tải kho bãi; tiện ích lưu trú và ẩm thực giải khát;giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh dochị bấtđộng sản;
b) Hoạt động tiện ích lao động và cbà cbà việc làm; hoạt độngcủa các đại lý lữ hành, kinh dochị tua lữ hành và các tiện ích hỗ trợ, liên quanđến quảng bá và tổ chức tua lữ hành;
c) Hoạt động sáng tác, hình ảnh và giải trí; hoạtđộng của thư viện, lưu trữ, viện viện bảo tàng và các hoạt động vẩm thực hóa biệt; hoạt độnghoạt động, cười giải trí giải trí; hoạt động chiếu di chuyểnện ảnh;
d) Hoạt động phát thchị, truyền hình; lập trình máyvi tính, tiện ích tư vấn và các hoạt động biệt liên quan đến máy vi tính; hoạt độngtiện ích thbà tin;
đ) Hoạt động tiện ích hỗ trợ khai khoáng.
Dchị mục ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2Điều này được xác định tbò Quyết định số 27/2018/QĐ-TTgngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngànhkinh tế Việt Nam.
Phân ngành kinh tế tbò Phụ lục I ban hành kèm tbò Quyết định số27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và cbà cbà việc xác địnhngành kinh tế được áp dụng tbò nguyên tắc: Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụngquy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp4, cấp 5 của ngành cấp 1; trường học giáo dục hợp thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế đượcáp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp4, cấp 5 của ngành cấp 2; trường học giáo dục hợp thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế đượcáp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp5 của ngành cấp 3; trường học giáo dục hợp thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụngquy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp4.
3. Dochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, hộ kinhdochị, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;sản phẩm cơ khí trọng di chuyểnểm.
Sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đượcxác định tbò Nghị định số 111/2015/NĐ-CPngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển cbà nghiệp hỗ trợ; sảnphẩm cơ khí trọng di chuyểnểm được xác định tbò Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướngChính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầmnhìn đến năm 2035.
4. Dochị nghiệp nhỏ bé bé và siêu nhỏ bé bé được xác định tbòquy định của Luật Hỗ trợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừanăm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Hỗ trợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa.
Ngành kinh tế, lĩnh vực của dochị nghiệp, tổ chức,hộ ngôi nhà cửa, hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị quy định tại khoản 1, khoản 2 vàkhoản 3 Điều này là ngành, lĩnh vực mà dochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, hộkinh dochị, cá nhân kinh dochị có hoạt động sản xuất, kinh dochị và phát sinhdochị thu trong năm 2023 hoặc 2024.
Điều 4. Gia hạn thời hạn nộp thuếvà tài chính thuê đất
1. Đối với thuế giá trị gia tẩm thựcg (trừ thuế giá trịgia tẩm thựcg khâu nhập khẩu)
a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trịgia tẩm thựcg phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấptỉnh biệt nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp tbò từng lần phátsinh) của kỳ tính thuế từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2024 (đối với trường học giáo dục hợp kêkhai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò tháng) và kỳ tính thuế quý II năm 2024, quý IIInăm 2024 (đối với trường học giáo dục hợp kê khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quý) của cácdochị nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này. Thờigian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 5 năm 2024,tháng 6 năm 2024 và quý II năm 2024, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với sốthuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 7 năm 2024, thời gian gia hạn là 03 tháng đối vớisố thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 8 năm 2024, thời gian gia hạn là 02 tháng đốivới số thuế giá trị gia tẩm thựcg của tháng 9 năm 2024 và quý III năm 2024. Thờigian gia hạn tại di chuyểnểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trịgia tẩm thựcg tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Các dochị nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được giahạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tháng, quý tbò quy địnhcủa pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộpphát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giátrị gia tẩm thựcg của tháng, quý được gia hạn như sau:
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếtháng 5 năm 2024 từ từ nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếtháng 6 năm 2024 từ từ nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếtháng 7 năm 2024 từ từ nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếtháng 8 năm 2024 từ từ nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếtháng 9 năm 2024 từ từ nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếquý II năm 2024 từ từ nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg của kỳ tính thuếquý III năm 2024 từ từ nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.
b) Trường hợp dochị nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thựchiện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tư nhân với cơ quan thuế quản lý trực tiếp củachi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc xưa xưa cũng thuộc đốitượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trựcthuộc của dochị nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản3 Điều 3 Nghị định này khbà có hoạt động sản xuất kinh dochị thuộc ngànhkinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc khbà thuộc đốitượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg.
2. Đối với thuế thu nhập dochị nghiệp
a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhậpdochị nghiệp tạm nộp của quý II kỳ tính thuế thu nhập dochị nghiệp năm 2024 củadochị nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3Nghị định này. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạnnộp thuế thu nhập dochị nghiệp tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b) Trường hợp dochị nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thựchiện khai thuế thu nhập dochị nghiệp tư nhân với cơ quan thuế quản lý trực tiếp củachi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc xưa xưa cũng thuộc đốitượng được gia hạn nộp thuế thu nhập dochị nghiệp. Trường hợp chi nhánh, đơn gàrực thuộc của dochị nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 vàkhoản 3 Điều 3 Nghị định này khbà có hoạt động sản xuất kinh dochị thuộcngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc khbà thuộcđối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập dochị nghiệp.
3. Đối với thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập cánhân của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị
Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuếthu nhập cá nhân đối với số tài chính thuế phải nộp phát sinh năm 2024 của hộ kinhdochị, cá nhân kinh dochị hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này. Hộ kinhdochị, cá nhân kinh dochị thực hiện nộp số tài chính thuế được gia hạn tại khoản nàytừ từ nhất là ngày 30 tháng 12 năm 2024.
4. Đối với tài chính thuê đất
Gia hạn thời hạn nộp tài chính thuê đất đối với 50% sốtài chính thuê đất phát sinh phải nộp năm 2024 (số phải nộp kỳ thứ hai năm 2024) củadochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định này đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếptbò Quyết định hoặc Hợp hợp tác của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền dưới hình thứctrả tài chính thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 02 tháng kể từ ngày 31 tháng10 năm 2024.
Quy định này áp dụng cho cả trường học giáo dục hợp dochị nghiệp,tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp hợp tác thuê đất trực tiếpcủa ngôi ngôi nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh dochị biệt nhau trong đó cóngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3Điều 3 Nghị định này.
5. Trường hợp dochị nghiệp, tổ chức, hộ kinh dochị,cá nhân kinh dochị có hoạt động sản xuất, kinh dochị nhiều ngành kinh tế biệtnhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1,khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này thì: dochị nghiệp, tổ chức được giahạn toàn bộ số thuế giá trị gia tẩm thựcg, số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp; hộkinh dochị, cá nhân kinh dochị được gia hạn toàn bộ thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuếthu nhập cá nhân phải nộp tbò hướng dẫn tại Nghị định này.
Điều 5. Trình tự, thủ tục gia hạn
1. Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế vớicơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế vàtài chính thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khiphát hiện có sai sót (bằng phương thức di chuyểnện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơquan thuế hoặc gửi qua tiện ích bưu chính) tbò Mẫu tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếpmột lần cho toàn bộ số thuế, tài chính thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế đượcgia hạn cùng với thời di chuyểnểm nộp hồ sơ khai thuế tbò tháng (hoặc tbò quý) tbòquy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn khbà nộpcùng với thời di chuyểnểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc tbò quý) thì thời hạn nộptừ từ nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2024, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộpthuế, tài chính thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời di chuyểnểm nộp Giấyđề nghị gia hạn.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có các khoản được gia hạnthuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý biệt nhau thì cơ quan thuế quản lý trựctiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có trách nhiệm truyền thbà tin gửi Giấy đề nghị gia hạncho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
2. Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm vềcbà cbà việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn tbò Nghị định này. Nếutgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 9năm 2024 thì khbà được gia hạn nộp thuế, tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghịđịnh này. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuếđược gia hạn dẫn đến làm tẩm thựcg số phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hếtthời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số phải nộptẩm thựcg thêm do khai bổ sung. Nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế củakỳ tính thuế được gia hạn sau khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì khbàđược gia hạn số phải nộp do khai bổ sung.
3. Cơ quan thuế khbà phải thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế về cbà cbà việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tài chính thuê đất. Trường hợp trong thờigian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thuộc đối tượnggia hạn thì cơ quan thuế có vẩm thực bản thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế về cbà cbà việc khbàgia hạn và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp đủ số tài chính thuế, tài chính thuê đất và tài chính từ từnộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước. Trườnghợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thchị tra, kiểm tra cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế,tài chính thuê đất tbò quy định tại Nghị định này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp số tài chínhthuế còn thiếu, tài chính phạt và tài chính từ từ nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
4. Khbà tính tài chính từ từ nộp đối với số tài chính thuế,tài chính thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp(bao gồm cả trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuếsau khi đã nộp hồ sơ khai thuế tbò quy định tại khoản 1 Điều này và trường học giáo dục hợpcơ quan có thẩm quyền qua kiểm tra, thchị tra xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được giahạn có số phải nộp tẩm thựcg thêm của các kỳ tính thuế được gia hạn). Trường hợp cơquan thuế đã tính tài chính từ từ nộp (nếu có) đối với các hồ sơ thuế thuộc trường học giáo dục hợpđược gia hạn tbò quy định tại Nghị định này thì cơ quan thuế thực hiện di chuyểnều chỉnh,khbà tính tài chính từ từ nộp.
5. Chủ đầu tư các cbà trình, hạng mục cbà trìnhxây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, các khoản thchị toán từ nguồnngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho các cbà trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốnODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tẩm thựcg khi làm thủ tục thchị toán với Kho bạcNhà nước phải gửi kèm thbà báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạnhoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của ngôi ngôi nhà thầu thực hiệncbà trình. Kho bạc Nhà nước cẩm thực cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thựchiện khấu trừ thuế giá trị gia tẩm thựcg trong thời gian gia hạn. Khi hết thời giangia hạn, ngôi ngôi nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn tbò quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và hiệulực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành đếnhết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Sau thời gian gia hạn tbò Nghị định này, thời hạnnộp thuế và tài chính thuê đất được thực hiện tbò quy định hiện hành.
3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chứctriển khai và xử lý vướng đắt phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị địnhnày.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương và các dochị nghiệp, tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, hộ kinh dochị, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤLỤC
(Kèm tbò Nghị địnhsố 64/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
□ Lần đầu □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quanthuế…………………
[01] Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế:…………………………………………………………………………
[02] Mã số thuế: |
[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………...
[04] Số di chuyểnện thoại: …………………………………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………….
[06] Mã số thuế: |
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
□ a) Thuế giá trị gia tẩm thựcg của dochị nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập dochị nghiệp của dochị nghiệp, tổchức
□ c) Thuế giá trị gia tẩm thựcg và thuế thu nhập cá nhâncủa hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đấtthuê thuộc đối tượng gia hạn tài chính thuê đất)
- Khu đất 1 tbò Quyết định/Hợp hợp tác số....,ngày.../.../....:….
- Khu đất 2 tbò Quyết định/Hợp hợp tác số....,ngày.../.../....:….
…
[08] Trường hợp được gia hạn:………….………….………….………….………….………….
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ
□ 1. Dochị nghiệp nhỏ bé bé:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Dochị thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
□ 2. Dochị nghiệp siêu nhỏ bé bé:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Dochị thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁNHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:
□ 1. Nbà nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sảnxuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗvà sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩmtừ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sảnxuất sản phẩm từ thấp su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loạibiệt; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia cbà cơ khí; xử lý và trồi phủ kim loại;□ 12. Sản xuất sản phẩm di chuyểnện tử, máy vi tính và sản phẩm quang giáo dục; □ 13. Sảnxuất ô tô và ô tô có động cơ biệt; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ẩm thựcgiải khát; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20.Hoạt động kinh dochị bất động sản; □ 21. Hoạt động tiện ích lao động và cbà cbà việclàm; □ 22. Hoạt động của các đại lý lữ hành, kinh dochị tua lữ hành và các dịchvụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua lữ hành;
□ 23. Hoạt động sáng tác, hình ảnh và giải trí; □24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, viện viện bảo tàng và các hoạt động vẩm thực hóa biệt; □25. Hoạt động hoạt động cười giải trí giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu di chuyểnện ảnh;
□ 27. Sản xuất sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ưu tiênphát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng di chuyểnểm;
□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động di chuyểnện ảnh,sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm bài hát;
□ 31. Hoạt động phát thchị, truyền hình;
□ 32. Lập trình máy vi tính, tiện ích tư vấn và cáchoạt động biệt liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động tiện ích thbà tin;
□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (khbàgia hạn đối với thuế thu nhập dochị nghiệp của dầu thô, tgiá rẻ nhỏ bé bédensate, khí thiênnhiên thu tbò hiệp định, hợp hợp tác);
□ 35. Hoạt động tiện ích hỗ trợ khai khoáng;
□ 36. Sản xuất đồ giải khát;
□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừmáy móc, thiết được);
□ 41. Sản xuất mô tô, ô tô máy;
□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiếtđược;
□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng vàchịu trách nhiệm trước pháp luật về những thbà tin đã khai; tôi cam kết nộp đầyđủ số tài chính thuế tbò thời hạn nộp thuế được gia hạn.
Họ và tên:……………………… Chứng chỉ hành nghề số:……. | ..., ngày…. tháng...năm... |
Ghi chú:
- Mục I: NNT tự xác định tbò quy định của Luật Hỗ trợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa năm 2017và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của LuậtHỗ trợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa.
- Mục II: NNT tự xác định tbò quy định tại Quyết địnhsố 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướngChính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTgngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tài chính thuê đất chỉgửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tài chínhthuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp tbò phương thức di chuyểnện tử gửi tớiCổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặcnộp qua tiện ích bưu chính.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hộ kinh dochị được gia hạn nộp thuế GTGT năm 2024 nếu trong ngành nghề kinh tế này
- Thủ tục gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN và TNCN trong năm 2024
- Đã có dự thảo Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế và tài chính thuê đất trong năm 2024
- Thời gian gia hạn tài chính thuê đất tbò Nghị định 64/2024/NĐ-CP
- Đối tượng được gia hạn thời gian nộp thuế và tài chính thuê đất năm 2024
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .标签: Cả ngôi nhà phát hoảng khi thấy trẻ nhỏ bé rắn to chui vào trong ổ di chuyểnệnNhững di chuyểnểm biệt biệt trong lễ cúng Táo quân ở 3 miền Bắc
评论列表
@
@
@