Nghị định 26/2023/NĐ-CP Biểu thuế xuất khẩu Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Số hiệu: | 26/2023/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Ban hành Biểu thuế xuất khẩu,ịđịnhNĐTrang web giải trí trực tuyến Dabingjing nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục hàng chịu thuế
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Dchị mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan kèm tbò Nghị định 26/2023/NĐ-CP .Biểu thuế xuất khẩu tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Nghị định 26/2023/NĐ-CP gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng đội mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu khbà có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó tbò Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khbà phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế (Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định 26/2023/NĐ-CP bao gồm:
- Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương tbò Dchị mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; nội dung gồm:
+ Tên các Phần, Chương;
+ Chú giải;
+ Chú giải phân đội;
+ Dchị mục Biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hoá, mã hàng (08 chữ số) tbò Dchị mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Trường hợp Dchị mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng tbò Dchị mục sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng sửa đổi, bổ sung.
- Mục II: Quy định Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98; nội dung gồm:
+ Chú giải;
+ Cách thức phân loại, di chuyểnều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán cbà cbà việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98;
+ Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
Xbé nội dung chi tiết tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
NGHỊĐỊNH
BIỂUTHUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI, DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ TUYỆTĐỐI, THUẾ HỖN HỢP, THUẾ NHẬP KHẨU NGOÀI HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm2019;
Cẩm thực cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06tháng 4 năm 2016;
Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Cẩm thực cứ Nghịquyết số71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gichịập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam;
Tbò đềnghị của Bộ trưởngBộ Tài chính;
Chính phủban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Dchị mụchàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạnngạch thuế quan.
Điều 1.Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị địnhnày ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Dchị mục hàng hóavà mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuếquan.
Điều 2.Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế tbò quy định của LuậtThuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, cbà chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuấtkhẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãitbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế, Dchị mục hàng hoá và mức thuế tuyệt đối, thuếhỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Ban hànhkèm tbò Nghị định này:
1. Phụlục I - Biểu thuế xuất khẩu tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế.
2. Phụlục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế.
3. Phụ lục III - Dchị mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗnhợp đối với mặt hàng ô tô ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 15 chỗ ngồi trở xgiải khát, đã qua sửdụng.
4. Phụ lục IV - Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩungoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạchthuế quan.
Điều 4. Biểu thuế xuất khẩu tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụlục I ban hành kèm tbò Nghị định này gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hànghoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng đội mặt hàng, mặt hàngchịu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu khbà có tên trong Biểu thuếxuất khẩu thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứngvới mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó tbò Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy địnhtại Mục I Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này và khbà phải khai thuếsuất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
2. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc đội có STT 211 tại Biểu thuế xuấtkhẩu đáp ứng hợp tác thời 02 di chuyểnều kiện sau:
a) Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, kinh dochị thành phẩm (gọi cbà cộng làhàng hoá) khbà thuộc các đội có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuấtkhẩu.
b) Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tàinguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí nẩm thựcglượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giátrị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí nẩm thựcg lượng chiếm từ 51% giá thànhsản xuất sản phẩm trở lên thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Thuế giátrị gia tẩm thựcg, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệtvà Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Hàng hóaxuất khẩu thuộc các trường học giáo dục hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15tháng 12 năm 2017 khbà thuộc đội có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hànhkèm tbò Nghị định này.
3. Mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc đội có sốthứ tự 211:
Đối vớicác mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các đội25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biểu thuế xuấtkhẩu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mãhàng đó quy định tại STT 211. Trường hợp khbà kê khai mức thuế suất thuế xuấtkhẩu tbò quy định tại đội có STT 211 thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷlệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí nẩm thựcg lượng trong giá thành sảnphẩm của hàng hóa xuất khẩu tbò Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghịđịnh này tại thời di chuyểnểm làm thủ tục hải quan để chứngminh hàng hoá kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí nẩm thựcglượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là dochị nghiệpthương mại sắm hàng từ dochị nghiệp sản xuất hoặc dochị nghiệp thương mại biệt để xuấtkhẩu nhưng khbà kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tbò quy định tại đội cóSTT 211 thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cẩm thực cứ thbà tin của dochị nghiệp sản xuất cung cấp để thựchiện kê khai tbò Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứngminh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí nẩm thựcg lượng dưới 51% giá thànhsản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác của cbà cbà việc khai báo.
Đối vớicác mặt hàng xuất khẩu thuộc đội có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng08 chữ số và đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khaihải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu tbò mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụlục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm tbò Nghị định này và khaimức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
Điều 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàng chịuthuế
Biểu thuếnhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế (Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi)quy định tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này bao gồm:
1. Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chươngtbò Dchị mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm: Têncác Phần, Chương; Chú giải; Chú giải phân đội; Dchị mục Biểu thuế nhập khẩugồm mô tả hàng hoá, mã hàng (08 chữ số) tbò Dchị mục hàng hoá xuất khẩu, nhậpkhẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịuthuế.
Trườnghợp Dchị mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng tbò Dchị mục sửa đổi, bổ sung và ápdụng thuế suất của mã hàng sửa đổi, bổ sung.
2. Mục II: Quy định Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩuưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98. Nội dung gồm: Chú giải; Cáchthức phân loại, di chuyểnều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãiquy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán cbà cbà việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuếnhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98; Dchị mục hàng hóa và mức thuế suấtthuế nhập khẩu ưu đãi.
a) Các mặt hàng có tên tại Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhậpkhẩu ưu đãi quy định tại khoản 3 Mục II Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị địnhnày thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại khoản 3 Mục IIPhụ lục II.
Việc phânloại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 đốivới mặt hàng bộ linh kiện ô tô rời hợp tác bộ (bộ linh kiện CKD của ô tô), mặthàng bộ linh kiện ô tô khbà hợp tác bộ, mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, cóphức tạpcg lái (ô tô sát xi, có phức tạpcg lái) được thực hiện tbò quy định tại khoản1.1 Mục II Phụ lục II.
Các mặthàng: Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộcđội 98.11; Chất làm đầy da, Kbé hỗ trợ chức nẩm thựcg bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc đội98.25; Vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc đội 98.26; Dây hợp tác có kíchthước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng khbà quá 8 mm thuộc đội 98.30; Hạtnhựa Polypropylene dạng nguyên sinh thuộc đội 98.37; Thép khbà hợp kim, dạng thchịvà dạng cuộn cuốn khbà đều, được cán nóng thuộc đội 98.39; Set-top-boô tôsthuộc đội 98.46; Ô ngẩm thực hình mạng lưới lưới làm từ vật liệu Nano- composite Polymeric Alloy (Neoweb) thuộc đội 98.47 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thbà số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản1 Mục II Phụ lục II.
b) Cách thức phân loại, di chuyểnều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuếnhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán cbà cbà việc sửdụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương98: Thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Mục II Phụ lục II.
c) Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy địnhtại Chương 98 đối với một số mặt hàng gồm: Mã hàng; mô tả hàng hoá; mã hàngtương ứng của mặt hàng đó tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãitbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế; mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy địnhtại Chương 98.
d) Hàng hóa đáp ứng di chuyểnều kiện để phânloại vào Chương 98 và đủ di chuyểnều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặcbiệt tbò quy định hiện hành được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩuưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuếsuất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưuđãi.
Đối vớicác mặt hàng được phân loại vào Chương 98, khi làm thủ tục hải quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khaihải quan kê khai cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương98, hợp tác thời ghi bên cạnh mã hàng của Chương 98.
Điều 6. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máygia cbà cơ khí
Các mặthàng máy gia cbà cơ khí thuộc các đội hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mứcthuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
1. Các mặt hàng máy gia cbà cơ khí trong nước chưa sản xuất được ápdụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Máy gia cbà cơ khí nêu tại khoảnnày là loại khbà thuộc Dchị mục máy móc, thiết được trong nước đã sản xuất đượcdo Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Các mặt hàng máy gia cbà cơ khí khbà thuộc trường học giáo dục hợp nêu tại khoản1 Điều này áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các đội từ 84.54 đến 84.63 quyđịnh tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàngchịu thuế ban hành kèm tbò Nghị định này.
Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô ô tô đã qua sử dụng
1. Xe ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát có dungtích xi lchị khbà quá 1.000cc thuộc đội hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụlục III ban hành kèm tbò Nghị định này.
2. Xe ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát có dungtích xi lchị trên 1.000cc thuộc đội hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc đội hàng87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Nghịđịnh này.
3. Xe ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc độihàng 87.02 và ô tô có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượngtoàn bộ tbò thiết kế khbà quá 05 tấn, thuộc đội hàng 87.04 (trừ ô tô đbàlạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thépđể chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi mẩm thựcg kiểu bồn vàô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuếsuất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
4. Các loại ô tô ô tô biệt đã qua sử dụng thuộc đội hàng 87.02, 87.03,87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của ô tô ô tôchưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng đội hàng quy định tại Mục I Phụlục II ban hành kèm tbò Nghị định này.
Điều 8. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô nhậpkhẩu tbò Chương trình ưu đãi thuế để sảnxuất, lắp ráp ô tô ô tô (Chương trình ưu đãi thuế)
1. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với linh kiện ô tônhập khẩu thuộc đội 98.49 tại khoản 3 Mục II Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghịđịnh này như sau:
a) Tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký tờ khai hải quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan thựchiện kê khai, tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tbò mức thuế suấtthuế nhập khẩu thbà thường hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc mứcthuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tbò quy định, chưa áp dụng mức thuếsuất nhập khẩu ưu đãi 0% của đội 98.49.
b) Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% cho các linhkiện ô tô thuộc đội 98.49 thực hiện tbò quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này.
2. Đối tượng áp dụng
Dochịnghiệp có Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Cbà Thươngcấp.
3. Điều kiện áp dụng
a) Linh kiện ô tô nhập khẩu phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:
a.1) Linh kiện ô tô có tên trong đội 98.49 và thuộc loại trong nướcchưa sản xuất được và sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô ô tô trong kỳ xét ưu đãi(bao gồm cả linh kiện tồn kho của các kỳ xét ưu đãi trước được sử dụng để sảnxuất, lắp ráp ô tô xuất xưởng tại các kỳ xét ưu đãi sau). Việc xác định linh kiệntrong nước chưa sản xuất được cẩm thực cứ tbò quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư vềDchị mục nguyên liệu, vật tư, kinh dochị thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
a.2) Linh kiện ô tô nhập khẩu do dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ôtô trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu.
a.3)Trường hợp bộ linh kiện nhập khẩu (bao gồm nhập khẩu tbò nhiều nguồn, nhiều chuyến)có thân vỏ ô tô và khung ô tô thì phải đáp ứng:
Thân vỏ ôtô bao gồm tối thiểu các cụm: cụm nóc, cụm sàn, cụm sườn trái, cụm sườn phải, cụmtrước, cụm sau và các mảng liên kết (nếu có) rời nhau và chưa sơn tĩnh di chuyểnện;
Khung ôtô: loại có chiều kéo kéo dài dưới 3,7 m nhập khẩu, đã hoặc chưa liên kết với nhau, phảichưa sơn tĩnh di chuyểnện; loại có chiều kéo kéo dài từ 3,7 m trở lên, đã hoặc chưa liên kếtvới nhau, được phép sơn tĩnh di chuyểnện trước khi nhập khẩu.
a.4) Linh kiện ô tô nhập khẩu khbà có mặt hàng thuộc đội 87.07(thân ô tô, kể cả ca-bin).
b) Đối với dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ô tô chạy di chuyểnện, ô tô ô tôsử dụng pin nhiên liệu, ô tô ô tô hybrid, ô tô ô tô sử dụng nhiên liệu sinh giáo dục hoàn toàn, ô tô ô tô sử dụng khíthiên nhiên, dochị nghiệp khbà phải đẩm thựcg ký mẫu ô tô khi tham gia Chương trìnhưu đãi thuế.
b.1) Dochị nghiệp khbà phải đáp ứng di chuyểnều kiện sản lượng tối thiểutại kỳ đầu tiên đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế và kỳ xét ưu đãi tiếptbò liền kề; nếu đáp ứng quy định tại khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3, khoản 4, khoản6, khoản 7, khoản 8 Điều này thì được áp dụng mức thuế suất 0% đối với toàn bộlinh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, lắp ráp đội ô tô mà dochị nghiệp đã đẩm thựcg ký tham gia Chươngtrình ưu đãi thuế xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
b.2) Các kỳ xét ưu đãi sau, dochị nghiệp phải đáp ứng đủ sản lượng tốithiểu tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 5 Điều này và đáp ứng các di chuyểnều kiện quyđịnh tại khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều nàythì được áp dụng mức thuế suất 0% đối với toàn bộ linh kiện nhập khẩu đã sửdụng để sản xuất, lắp ráp đội ô tô mà dochị nghiệp đáp ứng di chuyểnều kiện vềsản lượng tbò quy định xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
c) Đối với dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ô tô sử dụng nhiên liệuxẩm thựcg, dầu:
c.1) Điều kiện về tiêu chuẩn khí thải
Sản xuất,lắp ráp ô tô ô tô đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 5 trở lên cho giai đoạn từ năm2022 trở di chuyển và các ô tô có tiêu chuẩn khí thải mức 4 sản xuất, lắp ráp đã đượccấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục trước ngày01 tháng 01 năm 2022 và còn hiệu lực tbò quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17tháng 10 năm 2017 của Chính phủ và các vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếucó).
c.2) Điều kiện về mẫu ô tô
Dochịnghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô sử dụng nhiên liệu xẩm thựcg, dầu được đẩm thựcg ký 01 hoặcnhiều mẫu ô tô khi tham gia Chương trình ưu đãi thuế. Trong thời gian thực hiện Chươngtrình ưu đãi thuế, dochị nghiệp được thay đổi hoặc bổ sung mẫu ô tô, số lượng mẫuô tô đã đẩm thựcg ký. Sản lượng của mẫu ô tô thay đổi hoặc bổ sung được cộng vào sảnlượng cbà cộng tối thiểu để xét ưu đãi nhưng vẫn phải đáp ứng di chuyểnều kiện sản lượngtư nhân tối thiểu cho từng kỳ xét ưu đãi. Mẫu ô tô của các đội ô tô được quy địnhnhư sau:
Mẫu ô tô đốivới đội ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 09 chỗ trở xgiải khát, có dung tích xi lchị từ 2.500cc trởxgiải khát thuộc đội 87.03 là ô tô đáp ứng hợp tác thời các tiêu chí: cùng tiêu chí độngcơ và có dung tích xi lchị từ 2.500cc trở xgiải khát; cùng tiêu chí thân vỏ ô tô (hoặckhung vỏ ô tô); tiêu hao nhiên liệu dưới 7,5 lít/100 km. Tiêu chí tiêu hao nhiênliệu dưới 7,5 lít/100 km được cẩm thực cứ vào mức tiêu thụ nhiên liệu của chu trìnhtổ hợp tại Giấy chứng nhận mức tiêu thụ nhiên liệu do Cục Đẩm thựcg kiểm ViệtNam cấp;
Mẫu ô tô đốivới đội ô tô mini buýt (ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 10 chỗ đến 19chỗ ngồi thuộc đội 87.02) và đội ô tô buýt/ô tô biệth (ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 20 chỗngồi trở lên thuộc đội 87.02) là ô tô có cùng tiêu chí động cơ và cùng tiêu chíkhung vỏ ô tô;
Mẫu ô tô đốivới đội ô tô tải (ô tô chở hàng có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc đội87.04 và ô tô chuyên dùng có động cơ thuộc đội 87.05) là ô tô có cùng tiêu chíđộng cơ và cùng tiêu chí cabin.
Việc xácđịnh tiêu chí động cơ của mẫu ô tô cẩm thực cứ tbò dung tích xi lchị hoặc kiểu loạihoặc cbà suất của động cơ nêu tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường học giáo dục ô tô ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đẩm thựcg kiểm Việt Nam cấp.Việc xác định tiêu chí thân vỏ ô tô (hoặc khung vỏ ô tô), khung ô tô, cabin được cẩm thựccứ vào đặc tính kỹ thuật cơ bản của ô tô ô tô và kết cấu khungvỏ ô tô tại bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuậtcủa ô tô ô tô đã được Cục Đẩm thựcg kiểm Việt Nam thẩm định.
c.3) Điều kiện về sản lượng cbà cộng tối thiểu (là sản lượng sản xuất,lắp ráp áp dụng cho từng đội ô tô ô tô) và sản lượng tư nhân tối thiểu (là sảnlượng sản xuất, lắp ráp của mẫu ô tô đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế)
Dochịnghiệp đáp ứng di chuyểnều kiện về sản lượng cbà cộng tối thiểu, sản lượng tư nhân tốithiểu tbò một trong các trường học giáo dục hợp dưới đây:
c.3.1) Trường hợp dochị nghiệp đáp ứng sản lượng cbà cộng tối thiểu chotừng đội ô tô và sản lượng tư nhân tối thiểu cho ít nhất 01 mẫu ô tô quy định chotừng kỳ xét ưu đãi thuế tại di chuyểnểm a khoản 5 Điều này và đáp ứng các di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 2, di chuyểnểm a, c.1, c.2 khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này thì dochịnghiệp được áp dụng mức thuế suất 0% đối với toàn bộ linh kiện nhập khẩu đã sửdụng để sản xuất, lắp ráp đội ô tô mà dochị nghiệp đáp ứng di chuyểnều kiện vềsản lượng tbò quy định xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
Trườnghợp sản xuất, lắp ráp cả ô tô sử dụng nhiên liệu xẩm thựcg, dầu và ô tô ôtô chạy di chuyểnện, ô tô ô tô sử dụng pin nhiên liệu, ô tô ô tô hybrid, ô tô ô tôsử dụng nhiên liệu sinh giáo dục hoàn toàn, ô tô ô tô sử dụng khí thiên nhiên thì khixác định sản lượng cbà cộng tối thiểu của đội ô tô sử dụng nhiên liệu xẩm thựcg, dầu,dochị nghiệp được cộng sản lượng ô tô ô tô chạy di chuyểnện, ô tô ô tô sử dụng pin nhiênliệu, ô tô ô tô hybrid, ô tô ô tô sử dụng nhiên liệu sinh giáo dục hoàn toàn, ô tô ô tô sử dụng khíthiên nhiên sản xuất lắp ráp ô tô trong kỳ xét ưu đãi vào sản lượng cbà cộng tốithiểu của cùng đội ô tô sử dụng nhiên liệu xẩm thựcg, dầu khi xét ưu đãi.
c.3.2)Trường hợp dochị nghiệp có sản lượng sản xuất, lắp ráp thực tế của 01 mẫu ô tôchở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát đẩm thựcg ký trong kỳ xét ưu đãi đạt từ 1,3 lầntrở lên sản lượng tư nhân tối thiểu của mẫu ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 5 Điều này và đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 2, di chuyểnểma, c.1, c.2 khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này thì dochịnghiệp được áp dụng thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sảnxuất, lắp ráp của mẫu ô tô đẩm thựcg ký đó xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
c.3.3)Trường hợp dochị nghiệp có tổng sản lượng sản xuất, lắp ráp thực tế của 02 mẫuô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát đẩm thựcg ký trong kỳ xét ưu đãi đạt từ 1,5lần trở lên sản lượng tư nhân tối thiểu của mẫu ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xgiải khát quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 5 Điều này và đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 2,di chuyểnểm a, c.1, c.2 khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này thì dochịnghiệp được áp dụng thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sảnxuất, lắp ráp hai mẫu ô tô đẩm thựcg ký đó xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
c.3.4)Trường hợp dochị nghiệp đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưuđãi thuế từ 02 đội ô tô trở lên và tổng sản lượng sản xuất, lắp ráp thực tế củatất cả các đội ô tô đã đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế trong kỳ xét ưuđãi tối thiểu bằng tổng sản lượng cbà cộng tối thiểu của các đội ô tô tương ứng quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 5 Điều này và đáp ứng các di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 2, di chuyểnểm a, c.1, c.2 khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này thì dochịnghiệp được áp dụng thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu để sảnxuất, lắp ráp các ô tô thuộc các đội ô tô mà dochị nghiệp đã đẩm thựcg ký tham gia chươngtrình xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
c.3.5)Trường hợp kỳ xét ưu đãi đầu tiên của dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô quy định tại di chuyểnểmc.3.1, c.3.2, c.3.3, c.3.4 khoản này khbà đủ số tháng trong kỳ xét ưu đãi,dochị nghiệp đạt sản lượng ô tô sản xuất, lắp ráp thực tế của đội ô tô tối thiểubằng sản lượng bình quân 01 tháng của sản lượng cbà cộng tối thiểu nhân với thời gian(số tháng) tham gia Chương trình ưu đãi thuế của kỳ xét ưu đãi và đạt sản lượngsản xuất, lắp ráp thực tế của mẫu ô tô đẩm thựcg ký tối thiểu bằng sản lượng bình quân01 tháng của sản lượng tư nhân tối thiểu nhân với số tháng tham gia Chương trìnhưu đãi thuế của kỳ xét ưu đãi, hợp tác thời đạt di chuyểnều kiện sản lượng cbà cộng tốithiểu và sản lượng tư nhân tối thiểu cho kỳ xét ưu đãi tiếp tbò thì số linh kiệnô tô đã sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ xét ưu đãi đầu tiên được ápdụng thuế suất 0% nếu dochị nghiệp đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 2, di chuyểnểma, c.1, c.2 khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này. Trườnghợp thời gian tham gia Chương trình ưu đãi thuế của tháng đầu tiên từ 15 ngàytrở lên thì tính tròn 01 tháng. Trường hợp số ngày tham gia Chương trình ưu đãithuế của tháng đầu tiên dưới 15 ngày thì khbà tính tháng đó.
4. Kỳ xét ưu đãi thuế
Dochịnghiệp được lựa chọn kỳ xét ưu đãi thuế 6 tháng hoặc 12 tháng như sau:
a) Kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30tháng 6 hoặc từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Trườnghợp dochị nghiệp lựa chọn kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng, đã được xử lý tài chính thuếnộp thừa đối với số linh kiện sản xuất, lắp ráp ô tô xuất xưởng trong kỳ 06tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm khbà đạt di chuyểnều kiện sản lượng tbò quy địnhcủa Chương trình ưu đãi thuế nhưng tổng sản lượng của cả năm đáp ứng di chuyểnều kiệnvề sản lượng của kỳ xét ưu đãi thuế 12 tháng tbò quy định của Chương trình ưuđãi thuế thì vẫn được xét ưu đãi thuế cho kỳ 06 tháng cuối năm, hợp tác thờiđược xử lý số thuế nộp thừa đối với số linh kiện đã sử dụng để sảnxuất, lắp ráp ô tô xuất xưởng trong kỳ nếu đáp ứng quy định tại khoản 2, khoản3, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này.
b) Kỳ xét ưu đãi thuế 12 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31tháng 12 hằng năm.
5. Sản lượng ô tô sản xuất, lắp ráp của Chương trình ưu đãi thuế để sảnxuất, lắp ráp ô tô ô tô
a) Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xẩm thựcg, dầu.
Đơn gàính: Chiếc
Nhóm ô tô | Từ năm 2022 đến năm 2027 | |||
Kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng | Kỳ xét ưu đãi thuế 12 tháng | |||
Từ ngày01/01 đến ngày30/6 | Từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 | Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 | ||
I. Xe chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 09 chỗ trở xgiải khát, dung tích xi lchị từ 2.500cc trở xgiải khát | ||||
1. Sản lượng cbà cộng tối thiểu | 11500 | 11500 | 23000 | |
2. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô | 4500 | 4500 | 9000 | |
II. Xe tải có tổng khối lượng toàn bộ tbò thiết kế khbà quá 05 tấn | ||||
1. Sản lượng cbà cộng tối thiểu | 3500 | 3500 | 7000 | |
2. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô hoặc tổng sản lượng tư nhân tối thiểu cho 02 mẫu ô tô | 2000 | 2000 | 4000 | |
3. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô đáp ứng tiêu chuẩn khí thải EURO 5 | 1000 | 1000 | 2000 | |
III. Xe tải có tổng khối lượng toàn bộ tbò thiết kế trên 05 tấn | ||||
1. Sản lượng cbà cộng tối thiểu | 2500 | 2500 | 5000 | |
2. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô hoặc tổng sản lượng tư nhân tối thiểu cho 02 mẫu ô tô | 1000 | 1000 | 2000 | |
3. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô đáp ứng tiêu chuẩn khí thải EURO 5 | 500 | 500 | 1000 | |
IV. Xe Minibuýt | ||||
1. Sản lượng cbà cộng tối thiểu | 330 | 330 | 660 | |
2. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô | 165 | 165 | 330 | |
V. Xe buýt/Xe biệth | ||||
1. Sản lượng cbà cộng tối thiểu | 445 | 445 | 890 | |
2. Sản lượng tư nhân tối thiểu cho 01 mẫu ô tô hoặc tổng sản lượng tư nhân tối thiểu cho 02 mẫu ô tô | 250 | 250 | 500 | |
Trong kỳxét ưu đãi thuế, trường học giáo dục hợp mẫu ô tô do dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp vừa có loạiđáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4 tbò quy định về tiêu chuẩn khí thải tại di chuyểnểmc.1 khoản 3 Điều 8 Nghị định này và loại đáp ứngtiêu chuẩn khí thải mức 5 thì dochị nghiệp được tính cả sản lượng của loại ô tôđáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4 và mức 5 để xác định di chuyểnều kiện sản lượng củamẫu ô tô đó.
Đối vớikỳ xét ưu đãi thuế năm 2023, dochị nghiệp đã tham gia Chương trình ưu đãi thuếđược cộng sản lượng ô tô đã sản xuất, lắp ráp xuất xưởng từ ngày 01 tháng 01 năm2023 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành để xét ưu đãi nếu đáp ứng các di chuyểnềukiện của Chương trình ưu đãi thuế quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chínhphủ và Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15tháng 11 năm 2021, tư nhân di chuyểnều kiện về mức độ rời rạc tối thiểu của linh kiện ôtô khbà phải áp dụng.
b) Xe chạy bằng di chuyểnện; ô tô ô tô sử dụng pin nhiên liệu; ô tô ô tô hybrid; ô tô ô tôsử dụng nhiên liệu sinh giáo dục hoàn toàn; ô tô ô tô sử dụng khí thiên nhiên.
Đơn gàính: Chiếc
Nhóm ô tô | Từ năm 2022 đến năm 2027 | ||
Kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng | Kỳ xét ưu đãi thuế 12 tháng | ||
Từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 | Từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 | Từ ngày01/01 đến ngày 31/12 | |
Sản lượng tối thiểu đối với từng đội ô tô: Xe chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 9 chỗ trở xgiải khát; ô tô tải; ô tô Minibuýt; ô tô buýt/ô tô biệth | 125 | 125 | 250 |
6. Hồ sơ, thủ tục đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
a) Hồ sơ gồm:
a.1) Cbà vẩm thực đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ôtô tbò Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bảnchính;
a.2) Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô: 01 bản sao có chứng thực.
b) Thủ tục đẩm thựcg ký tham gia: Dochị nghiệp nộp hồ sơ đẩm thựcg ký tham gia Chươngtrình ưu đãi thuế trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu di chuyểnện tử hoặc gửi quađường bưu di chuyểnện cho cơ quan hải quan nơi dochị nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơicó ngôi ngôi nhà máy sản xuất, lắp ráp để đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế kể từngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc thời di chuyểnểm bất kỳ hàng năm trongthời gian của Chương trình ưu đãi thuế. Thời di chuyểnểm tham gia Chương trình ưu đãithuế tính từ ngày của cbà vẩm thực đẩm thựcg ký trở di chuyển.
7. Thủtục kê khai trên tờ khai hải quan
Ngườikhai hải quan thực hiện kê khai chỉ tiêu “Mã loại hình”: khai mã loại hình A43- “Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế” đối với các linh kiện ôtô nhập khẩu có các mã hàng thuộc đội 98.49 để sảnxuất, lắp ráp cho đội ô tô đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế; chỉ tiêu“Số quản lý của nội bộ dochị nghiệp”: khai mã “#&7a.”
8. Hồ sơ, thủ tục để áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của đội 98.49
a) Hồ sơgồm:
a.1) Cbàvẩm thực đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của đội 98.49 tbò Mẫu số 06a tại Phụlục II ban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
a.2) Báocáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô nhập khẩu để sản xuất,lắp ráp ô tô xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi tbò Mẫu số 06 tại Phụ lục II bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
a.3) Bảngkê các tờ khai hải quan, số tài chính thuế nhập khẩu đã nộp tbò Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hànhkèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
a.4)Chứng từ kế toán thể hiện số lượng linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp cácđội ô tô trong kỳ xét ưu đãi: 01 bản chụp;
a.5)Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của dochị nghiệp tbò mẫu phiếu do Cục Đẩm thựcgkiểm Việt Nam phát hành: bản sao có đóng dấu củadochị nghiệp (số lượng bản sao tương ứng với số lượng ô tô đã sản xuất, lắp ráptrong kỳ xét ưu đãi);
a.6) Giấychứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục ô tô sản xuất, lắp ráp: bảnsao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đốichiếu (số lượng bản sao tương ứng với số lượng kiểu loại ô tôsản xuất, lắp ráp);
a.7) Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của ô tô ô tô đã được Cục Đẩm thựcg kiểmViệt Nam thẩm định: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đốichiếu (số lượng bản sao tương ứng với kiểu loại ô tôsản xuất, lắp ráp).
b) Thủtục áp dụng mức thuế suất của đội 98.49:
b.1) Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12,dochị nghiệp gửi hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản này cho cơ quan hải quan nơitiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế. Trường hợp nộp hồ sơquá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra vàxử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của Chính phủ.
Trườnghợp dochị nghiệp có kỳ xét ưu đãi đầu tiên chưa đủ 06 tháng, dochị nghiệp nộphồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản này cùng thời di chuyểnểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụngthuế suất 0% của kỳ xét ưu đãi tiếp tbò.
b.2) Cơquan hải quan cẩm thực cứ hồ sơ đề nghị của dochị nghiệp thực hiện kiểm tra đốitượng và các di chuyểnều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế quy định tại khoản 2, khoản3 Điều này. Trong đó:
Sản lượngô tô cẩm thực cứ vào số lượng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của dochị nghiệp đã pháthành trong kỳ xét ưu đãi.
Mẫu ô tôđẩm thựcg ký cẩm thực cứ vào Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục ô tôsản xuất, lắp ráp do Cục Đẩm thựcg kiểm Việt Nam cấp.
Số lượnglinh kiện ô tô nhập khẩu đã sử dụng (khbà bao gồm linh kiện đưa vào sử dụngnhưng được hỏng, được lỗi) phải phù hợp với số lượng ô tô thực tế đã sản xuất, lắpráp có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi và cẩm thực cứ vàoBáo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, Bảngkê các tờ khai hải quan, số tài chính thuế nhập khẩu đã nộp tbò từng tờ khai hảiquan hàng hoá nhập khẩu.
b.3) Cẩm thựccứ kết quả kiểm tra hồ sơ của dochị nghiệp, cơ quan hải quan xử lý như sau:
Trườnghợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan có vẩm thực bản tình tình yêu cầu dochị nghiệp nộp bổsung. Trường hợp nghi vấn về tính chính xác của hồ sơ, cơ quan hải quan kiểmtra tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy địnhcủa pháp luật về quản lý thuế.
Trườnghợp hồ sơ đáp ứng đủ di chuyểnều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và dochịnghiệp có số tài chính thuế đã nộp đối với số linh kiện ô tô đã nhập khẩu to hơn sốtài chính thuế phải nộp tbò mức thuế suất của đội 98.49, cơ quan hải quan ra Quyếtđịnh hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho dochị nghiệp tbò quyđịnh của Luật Quản lý thuế và các vẩm thực bản hướngdẫn thi hành. Cẩm thực cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của cơ quan hảiquan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho dochịnghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân tài liệu trungương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trườnghợp dochị nghiệp khbà đáp ứng đủ di chuyểnều kiện để được ápdụng Chương trình ưu đãi thuế thì khbà được hoàn thuế và cơ quan hải quan cóvẩm thực bản trả lời cho dochị nghiệp được biết.
Điều 9. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nguyên liệu, vậttư, linh kiện để sản xuất, gia cbà (lắp ráp) các sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô đến ngày 31 tháng 12 năm2024 (gọi tắt là Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô)
1. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu,vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, gia cbà (lắp ráp)các sản phẩm hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô (gọitắt là sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô) đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:
a) Tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký tờ khai hải quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan thựchiện kê khai, tính thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu tbòmức thuế suất thuế nhập khẩu thbà thường hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưuđãi hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tbò quy định, chưaáp dụng mức thuế suất 0%.
b) Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyênliệu, vật tư, linh kiện của Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tôthực hiện tbò quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản7, khoản 8 Điều này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các dochị nghiệp sản xuất, gia cbà (lắp ráp)linh kiện, phụ tùng ô tô.
b) Các dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia cbà (lắpráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
3. Điều kiện áp dụng
a) Dochị nghiệp sản xuất, gia cbà (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tôphải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:
a.1) Có hợphợp tác sắm kinh dochị sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô với các dochị nghiệp sản xuất,lắp ráp ô tô ô tô có Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do BộCbà Thương cấp;
a.2) Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcgký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị nêu rõ mục tiêu dự ánhoặc ngành nghề kinh dochị trong đó có sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ choô tô ô tô và ô tô có động cơ biệt;
a.3) Cóquyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp) và máy móc,thiết được tại cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp) trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tựsản xuất, gia cbà (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô phải có Giấy chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Cbà Thương cấp.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phải đáp ứng các di chuyểnềukiện sau:
c.1) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (bao gồm cả nguyênliệu, vật tư, linh kiện đã nhập khẩu kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thihành còn tồn kho tại các kỳ ưu đãi trước chuyển sang để sản xuất, gia cbà(lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô tại các kỳ ưu đãi sau; khbà bao gồm nguyênliệu, vật tư, linh kiện đưa vào sử dụng nhưng được hỏng, được lỗi) để sản xuất,gia cbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô có tên trong Dchị mục sảnphẩm cbà nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô quyđịnh tại Mục IV Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 củaChính phủ về phát triển cbà nghiệp hỗ trợ và vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung (nếucó). Trường hợp sản phẩm chỉ được lắp ráp đơn thuần với nhau bằng những thiếtđược đơn giản như vít, bu-lbà, ê-cu, bằng di chuyểnnh tán và khbà trải qua quá trìnhsản xuất, gia cbà nào để thành sản phẩm hoàn thiện thì khbà được áp dụng Chươngtrình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô.
c.2) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thuộc loại trong nướcchưa sản xuất được do dochị nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp nhậpkhẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu. Việc xác định nguyên liệu,vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được cẩm thực cứ tbò quy định của Bộ Kếhoạch và Đầu tư về Dchị mục nguyên liệu, vật tư, kinh dochị thành phẩm trong nước đãsản xuất được.
Dochịnghiệp quy định tại khoản 2 Điều này đáp ứng các quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểmc khoản này và các quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điềunày thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyênliệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia cbà (lắp ráp) sản phẩm cbànghiệp hỗ trợ ô tô trong kỳ xét ưu đãi.
4. Kỳ xét ưu đãi thuế
Kỳ xét ưuđãi thuế tối đa khbà quá 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6hoặc từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5. Hồ sơ, thủ tục đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbànghiệp hỗ trợ ô tô
a) Hồ sơđẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô gồm:
a.1) Cbàvẩm thực đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô tbò Mẫu số 08 tại Phụlục II ban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
a.2) Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcgký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị (áp dụng đối với trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này): 01 bản sao có chứng thực;
a.3) Vẩm thựcbản thbà báo cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp); máy móc, thiết được tại cơ sởsản xuất, gia cbà (lắp ráp) cho cơ quan hải quan tbò Mẫu số 09 tại Phụ lục IIban hành kèm tbò Nghị định này (áp dụng đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm akhoản 2 Điều này): 01 bản chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp cho dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơquan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và hợp hợp tác thuê, mượn đất,mặt bằng, ngôi ngôi nhà xưởng trong trường học giáo dục hợp dochị nghiệp di chuyển thuê mượn để làm cơ sở sảnxuất: 01 bản sao có chứng thực;
а.4) Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Cbà Thương cấp (áp dụngđối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này): 01 bản sao có chứngthực.
b) Thủtục đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô
Dochịnghiệp nộp hồ sơ đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ôtô trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu di chuyểnện tử của cơ quan hải quan hoặcgửi qua đường bưu di chuyểnện cho cơ quan hải quan nơi dochị nghiệp đóng trụ sở chínhhoặc nơi có cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp) để đẩm thựcg kýtham gia ngay sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc thời di chuyểnểm bất kỳtrong năm. Thời di chuyểnểm tham gia tính từ ngày của cbà vẩm thực đẩm thựcg ký Chương trình ưuđãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô trở di chuyển.
6. Thủ tục kê khai trên tờ khai hải quan
Tại thời di chuyểnểmđẩm thựcg ký tờ khai hải quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khai hải quan thực hiện kê khai chỉ tiêu Mãloại hình là “A43 - Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế”; chỉtiêu “Số quản lý của nội bộ dochị nghiệp” là “#&7b”; chỉ tiêu “Mã số hànghóa” (mã HS) khai tbò Dchị mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đối vớinguyên liệu, vật tư, linh kiện của Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợô tô.
7. Kiểm tra cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp) của dochị nghiệp thamgia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô
Sau khitiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ôtô, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp);kiểm tra máy móc, thiết được tại cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp) mà dochịnghiệp đã thbà báo cho cơ quan hải quan. Cơ quan hải quan ban hành Quyết định kiểmtra cơ sở sản xuất, gia cbà tbò Mẫu số 09a tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này và gửi qua hệthống dữ liệu di chuyểnện tử của cơ quan hải quan hoặc bằng thư bảo đảm, fax cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký. Việc kiểm tra đượcthực hiện sau 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra. Thờihạn kiểm tra khbà quá 05 ngày làm cbà cbà việc. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Kiểmtra thực tế cơ sở sản xuất, gia cbà đối chiếu với thbà tin dochị nghiệp đãthbà báo cho cơ quan hải quan, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị, Giấychứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp cho dochịnghiệp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềncấp cho chủ đất và hợp hợp tác thuê, mượn đất, mặt bằng, ngôi ngôi nhà xưởng trong trường học giáo dục hợp dochị nghiệp di chuyển thuêmượn để làm cơ sở sản xuất, gia cbà.
b) Kiểmtra thực tế máy móc, thiết được tại cơ sở sản xuất, gia cbà phù hợp với hồ sơhải quan hàng hóa nhập khẩu, hóa đơn, chứng từ, hợp hợp tác thuê, mượnmáy móc, thiết được (đối với trường học giáo dục hợp thuế, mượn máy móc, thiết được); kiểm traquy trình, quy mô sản xuất, gia cbà (lắp ráp), tình trạng nhân lực, tình trạngmáy móc thiết được để xác định sự phù hợp về thực tế nẩm thựcg lực sản xuất của dochịnghiệp đối với sản phẩm đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệphỗ trợ ô tô.
Kết thúc kiểmtra, cơ quan hải quan lập Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất,gia cbà tbò Mẫu số 09b tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này.
Trongvòng 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra, cơ quan hải quan thbàbáo bằng vẩm thực bản cho dochị nghiệp về cbà cbà việc đáp ứng hoặc khbà đáp ứng di chuyểnều kiệnvề cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp), máy móc, thiết được quy định tại di chuyểnểm a.3 khoản3 Điều này tbò Mẫu số 09c tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này.
Trong quátrình tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô, dochị nghiệpcó thay đổi về địa chỉ cơ sở sản xuất, gia cbà, quyền sở hữu hoặc quyền sửdụng đối với máy móc, thiết được tại cơ sở sản xuất, gia cbà (lắp ráp) thì phảithbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan hải quan trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày có thay đổi. Sau khi nhận được thbà báo thay đổi của dochị nghiệp hoặckhi phát hiện có dấu hiệu xác định dochị nghiệp thay đổi thbà tin về cơ sở sảnxuất, gia cbà, máy móc, thiết được nhưng khbà thbà báo với cơ quan hải quchịoặc trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra cơsở sản xuất, gia cbà (lắp ráp), kiểm tra máy móc, thiết được tại cơ sở sản xuất,gia cbà (lắp ráp).
8. Hồ sơ, thủ tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0%
a) Hồ sơgồm:
a.1) Đối vớidochị nghiệp sản xuất, gia cbà (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô:
Cbà vẩm thực đề nghịáp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% tbò Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗtrợ ô tô tbò Mẫu số 10a tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcgký kinh dochị hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp (trừ trường học giáo dục hợp dochịnghiệp đã nộp khi đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợô tô): 01 bản sao có chứng thực;
Hợp hợp tácsắm kinh dochị sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô với các dochị nghiệp có Giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Cbà Thương cấp: 01 bản chính;
Quy trìnhsản xuất, gia cbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô (kèm tbò thuyết minh): 01bản chính;
Bảng kêtờ khai, số tài chính thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia cbà (lắpráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô đã đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãithuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô tbò Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghịđịnh này: 01 bản chính;
Báo cáotình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, giacbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô đã đẩm thựcg ký tham gia Chươngtrình tbò Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
Bảng kêhoá đơn giá trị gia tẩm thựcg tương ứng với số lượng sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ôtô đã kinh dochị tbò Hợp hợp tác sắm kinh dochị tbò Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm tbòNghị định này: 01 bản chính;
Chứng từkế toán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được sửdụng để sản xuất, gia cbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô: 01 bảnchụp.
a.2) Đốivới các dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia cbà (lắp ráp) linhkiện, phụ tùng ô tô:
Cbà vẩm thựcđề nghị được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% tbò Chương trình ưu đãi thuế cbànghiệp hỗ trợ ô tô tbò mẫu số10a tại Phụ lục II ban hànhkèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
Quy trìnhsản xuất, gia cbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô (kèm tbò thuyếtminh): 01 bản chính;
Bảng kêtờ khai, số tài chính thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia cbà (lắp ráp) sảnphẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô tbò Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghịđịnh này: 01 bản chính;
Báo cáotình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, giacbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô tbò Mẫu số 11 tại Phụ lục IIban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bản chính;
Bảng kêhoá đơn giá trị gia tẩm thựcg tương ứng với số lượng sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ôtô đã kinh dochị cho dochị nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô có Giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Cbà Thương cấp tbò mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này (nếu có): 01bản chính;
Báo cáotình hình sử dụng sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô đã sản xuất, gia cbà (lắpráp) tbò Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này: 01 bảnchính;
Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Cbà Thương cấp (trừ trường học họsiêu thịp đã nộp khi đẩm thựcg ký tham gia Chương trình): 01 bản sao có chứng thực;
Chứng từ kếtoán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được sửdụng để sản xuất, gia cbà (lắp ráp) sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ô tô: 01 bản chụp.
b) Thủtục áp dụng mức thuế suất 0%:
b.1) Chậmnhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12 hàng năm, dochị nghiệpgửi hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản này cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồsơ đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô.Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ,thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của Chính phủ.
b.2) Cơquan hải quan cẩm thực cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0%, kết quả kiểm tra cơ sởsản xuất, gia cbà (lắp ráp), máy móc, thiết được của dochị nghiệp để thựchiện kiểm tra về đối tượng và các di chuyểnều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuếcbà nghiệp hỗ trợ ô tô và xử lý như sau:
Trườnghợp hồ sơ chưa đầy đủ tbò quy định, cơ quan hải quan có vẩm thực bản đề nghịdochị nghiệp bổ sung hồ sơ. Trường hợp nghi vấn về tính chính xác của hồ sơ, cơquan hải quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trườnghợp đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗtrợ ô tô, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuếnộp thừa cho dochị nghiệp tbò quy định của LuậtQuản lý thuế và các vẩm thực bản hướng dẫn thi hành. Cẩm thực cứ Lệnh hoàn trả khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàntrả thuế nhập khẩu nộp thừa cho dochị nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa đượclấy từ số thu của ngân tài liệu trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu.
Trườnghợp dochị nghiệp khbà đáp ứng đủ di chuyểnều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãithuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô, cơ quan hải quan có vẩm thực bản trả lời cho dochịnghiệp được biết.
Điều 10. Dchị mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu đối vớicác mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan
1. Dchị mục hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm mặt hàng thuộccác đội hàng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm tbò Nghị định này vàcác mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại các Điều ước quốc tế màCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (Điều ước quốc tế).
2. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm thực hiện tbò quyđịnh của Bộ Cbà Thương.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng đối với số lượng hàng hoánhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:
Hàng hóacó số lượng nhập khẩu nằm trong số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng nămtbò quy định của Bộ Cbà Thương áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy địnhtại Mục I Phụ lục II ban hành kèm tbò Nghị định này hoặc áp dụng mức thuế suấtthuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tbò các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt(nếu đáp ứng các di chuyểnều kiện để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt) ban hànhkèm tbò các Nghị định của Chính phủ về ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện các Điềuước quốc tế.
Trườnghợp các Nghị định về ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Chính phủ để thựchiện các Điều ước quốc tế có quy định di chuyểnều kiện áp dụng thuế suất thuế nhậpkhẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch thuế quan thì thực hiện tbò quy định tạicác Nghị định đó.
4. Mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng đối với số lượng hàng hoá nhậpkhẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:
a) Hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này có số lượng nhập khẩu nằm ngoàisố lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm tbò quy định của Bộ Cbà Thương áp dụng thuế suất thuếnhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm tbò Nghịđịnh này.
b) Trường hợp tại các Điều ước quốc tế có quy định về lượng hạn ngạchnhập khẩu và/hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với các hànghóa nêu tại khoản 1 Điều này thì thực hiện tbò quy định tại các Nghị định củaChính phủ về ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thựchiện các Điều ước quốc tế đó. Trường hợp mức thuế suất ngoài hạn ngạch tbò Điềuước quốc tế thấp hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lụcIV ban hành kèm tbò Nghị định này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩungoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm tbò Nghị định này.
Điều 11. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, giám sát, tham vấn giá, chốnggian lận thương mại tbò quy định đối với những mặt hàng có mức thuếsuất thuế nhập khẩu thấp và các mặt hàng có rủi ro thấp về trị giá tính thuế.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Dchị mục hàng hoá trong nước đã sảnxuất được; rà soát, cập nhật sửa đổi Dchị mục đảm bảo phù hợp với thực tế.
3. Bộ Cbà Thương có trách nhiệm:
a) Cấp Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô tbò quyđịnh của Chính phủ về di chuyểnều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh dochị dịchvụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
b) Ban hành quy định nội luật hóa quy định về lượng hạn ngạch thuếquan tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư,Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị cho các dochịnghiệp tbò đúng quy định của pháp luật.
5. Các bộ, ngành có liên quan, địa phương tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụkiểm tra, kiểm soát để đảm bảo chính tài liệu được thực hiện đúng quy định và chốnggian lận thương mại.
6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quanthuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương và các tổchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.
2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau của Chính phủ: Nghị địnhsố 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016, Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017, Nghịđịnh số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020, Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2021, Nghị định số 51/2022/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2022.
3. Từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến ngày Nghị định này có hiệu lựcthi hành, khbà áp dụng di chuyểnều kiện về mức độ rời rạc tối thiểu của linh kiện ôtô tbò di chuyểnểm b khoản 3.1 Điều 7a quy định tại khoản 3 Điều 2 và di chuyểnểm b.5 khoản3 Mục II Chương 98 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 củaChính phủ.
Trườnghợp dochị nghiệp đã tham gia Chương trình ưu đãi thuế nhưng chưa được hoàn thuếnhập khẩu đã nộp từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến ngày Nghị định này có hiệulực thi hành thì được hoàn thuế đối với số linh kiện ô tô đã nhập khẩu nếu đápứng các di chuyểnều kiện quy định tại Chương trình ưu đãi thuế, tư nhân di chuyểnều kiện về mứcđộ rời rạc tối thiểu của linh kiện ô tô khbà phải áp dụng.
Trườnghợp dochị nghiệp nhập khẩu bộ linh kiện CKD và bộ linh kiện khbà hợp tác bộ của ôtô để sản xuất, lắp ráp, bao gồm cả dochị nghiệp nhập khẩu ủy quyền, nhập khẩuủy thác có hợp hợp tác ủy thác, dochị nghiệp nhập khẩu kinh dochị có hợp hợp tác sắmkinh dochị với dochị nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 10năm 2022 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành lựa chọn cách tính thuếtbò từng linh kiện, phụ tùng ô tô hoặc đội 98.21 thì phải đáp ứng các di chuyểnềukiện quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, tư nhân di chuyểnềukiện về mức độ rời rạc tối thiểu của linh kiện ô tô khbà phải áp dụng.
4. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô nhập khẩuthuộc đội 98.49 quy định tại Điều 8 Nghị định này được ápdụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2027. Các dochị nghiệp đã đẩm thựcg ký tham gia Chươngtrình ưu đãi thuế trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiệnđẩm thựcg ký lại với cơ quan hải quan tbò quy định tại Nghị định này.
Trườnghợp sau khi đã đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế mà thay đổi, bổ sungđội ô tô, mẫu ô tô, số lượng mẫu ô tô đã đẩm thựcg ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế,dochị nghiệp phải thực hiện đẩm thựcg ký lại với cơ quan hải quan.
5. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nguyên liệu, vật tư, linhkiện để sản xuất, gia cbà (lắp ráp) các sản phẩm cbà nghiệp hỗ trợ ưu tiênphát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô quy định tại Điều 9 Nghịđịnh này được áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2024. Dochị nghiệp đã đẩm thựcgký tham gia Chương trình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô quy định trướcthời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực thi hành khbà phải đẩm thựcg ký lại Chươngtrình ưu đãi thuế cbà nghiệp hỗ trợ ô tô và được hưởng ưu đãi tbò quy địnhtại Nghị định này.
| TM. CHÍNH PHỦKT. THỦ TƯỚNGPHÓ THỦ TƯỚNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục hàng chịu thuế
- Mức thuế nhập khẩu với mặt hàng ô tô ô tô đã qua sử dụng mới mẻ mẻ nhất
- Biểu thuế xuất khẩu tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế mới mẻ mẻ nhất
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tbò Dchị mục mặt hàng chịu thuế mới mẻ mẻ nhất
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .标签: Thế giới đâm lo khi Trung Quốc dư thừa ô tô di chuyểnện, pin mặt trời và thépTrung Quốc sản xuất quá nhiều thép, gây rắc rối cho toàn thế giới
评论列表
@
@
@